STT | TÊN ĐỀ TÀI-DỰ ÁN | CẤP THỰC HIỆN | CHỦ NHIỆM
|
NĂM THỰC HIỆN |
1 | ||||
2 | Dự án: Thử nghiệm canh tác cây trồng cạn trong khu thí điểm thuộc Dự án Hợp tác kỹ thuật phát triển Nông nghiệp tại Phan Rí – Phan Thiết | Dự án Jica-Nhật Bản | Trần Văn Tiến | 2016-2019 |
3 | Nghiên cứu khai thác và phát triển nguồn gen oải hương(lavandula angustifolia mill.) và hương thảo (rosmariurus officinalis l). | Quốc gia | PGS.TS.Trần Văn Tiến | 2017-2021 |
4 | Nghiên cứu về kỹ thuật nhân giống, gây trồng chi sâm tại Tây Nguyên. | Cơ sở | PGS.TS.Trần Văn Tiến | 2016-2018 |
5 | Nghiên cứu phòng trừ bệnh xoăn lá virus hại cà chua tại các vùng trọng điểm của tỉnh Lâm Đồng. | Tỉnh | Th.S Hoàng Việt Hậu | 2017-2019 |
6 | Nghiên cứu ứng dụng vi sinh vật nội sinh và vi sinh vật vùng rễ góp phần phát triển cà phê bền vững. | Tỉnh | PGS.TS.Trần Văn Tiến | 2018-2020 |
7 | Điều tra, đánh giá mức độ xâm hại của các loài động vật ngoại lai thuộc địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. | Cơ sở | Đỗ Thị Cát Tường | 2019 |
8 | Ứng dụng các phương pháp phân tử hiện đại (sử dụng nền tảng giải trình tự gen thế hệ mới) | trong nghiên cứu phân loại và mối quan hệ phát sinh loài chỉ Sồi (Quercus) ở Việt Nam. | Quốc gia(Nafosted) | TS. Hoàng Thị Bình | 2019-2022 |
9 | Nghiên cứu phân loại chỉ Dẻ Đá (Lithocarpus BL) ở Việt Nam bằng phương pháp giải trình tự gene thế hệ tiếp theo và phương pháp hình thái học. | Quốc gia(Nafosted) | TS. Nguyễn Văn Ngọc | 2019-2022 |
10 | Đánh giá đa dạng sinh học và tiềm năng ứng dụng của các loài Bèo tấm ở Việt Nam và lập bản đồ di truyền của các loài thuộc chi Spirodela. | Quốc gia(Nafosted) | TS. Hoàng Thị Như Phương | 2020-2023 |
11 | Diversity of medicinal plants used by ethnic minorities people in the surrounding areas of Langbiang Biosphere Reserve. | Quỹ Nagao Natural Environment Foundation (NEF)-Nhật Bản | TS. Hoàng Thị Bình | 2020-2023 |
12 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên di truyền một số loài cây chịu mặn ở vùng cát ven biển và một số đảo ở Việt Nam. | Quỹ ViNif | PGS.TS.Trần Văn Tiến | 2020-2023 |
13 | Species diversity and conservation status assessment of the dye-yielding plants used by the indigenous people in Lam Dong Province, Vietnam. | Quỹ Nagao Natural Environment Foundation (NEF)-Nhật Bản | TS. Nguyễn Văn Ngọc | 2020-2023 |
14 | Bước đầu nghiên cứu về bọ rùa thiên địch (Coleoptera: Coccinellidae) tại Đà Lạt. | Cơ sở | ThS. Nguyễn Thanh Thủy Tiên | 2020 |
15 | Tình hình sử dụng kháng sinh trên lợn tại huyện Đức trọng, tỉnh Lâm Đồng. | Cơ sở | TS. Phạm Thị Thanh Thảo | 2021 |
16 | Nghiên cứu xây dựng mô hình kinh tế nông nghiệp tuần hoàn từ nguồn tài nguyên nấm khu vực Tây Nguyên phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ. | Chương trình Khoa học & Công nghệ cấp Bộ | PGS.TS.Trần Văn Tiến | 2022-2024 |
17 | Nghiên cứu xây dựng bộ sưu tập các chủng giống nấm khu vực Tây Nguyên có giá trị ứng dụng trong y dược, thực phẩm và bảo vệ thực vật. | Bộ | TS. Trương Bình Nguyên | 2022-2024 |
18 | Nghiên cứu kỹ thuật trồng cây Gáo vàng (Nauclea orientalis L) và Gáo trắng (Neolamarckia cadamba Bosser) làm nguyên liệu phục vụ sản xuất nấm tại Tây Nguyên. | Bộ | TS. Nguyễn Văn Bình | 2022-2024 |
19 | Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật trồng một số loài nấm thuộc chi Pleurotus trên bã thải lá Atiso từ công nghệ sản xuất cao Atiso tại Đà Lạt. | Bộ | Th.S Trần Thị Nhung | 2022-2024 |
20 | Xây dựng được quy trình nhân giống và trồng loài nấm dược liệu quý(Wolfiporia cocos) trên vật liệu từ cành nhánh và cây thông 3 lá. | Bộ | Th.S Nguyễn Văn Giang | 2022-2024 |
21 | Nghiên cứu xây dựng các quy trình sản xuất nấm ăn liền từ các loài nấm đang được nuôi trồng phổ biến tại Lâm Đồng và các tỉnh lân cận như nấm Hương (Lentinula edodes), nấm Tú trân (Pleurotus sajor-caju), nấm Tiểu yến (Pleurotus sp.), nấm Bào ngư xám (Pleurotus ostreatus). | Bộ | TS. Phạm Thị Thanh Thảo | 2022-2024 |
22 | Nghiên cứu xây dựng công nghệ xử lý chất thải từ nguồn phụ phẩm công nghệ trồng và chế biến nấm để phục vụ sản xuất nông nghiệp bền vững. | Bộ | Th.S. Nguyễn Khoa Trưởng | 2022-2024 |
23 | Conservation of two threatened endemic Quercus species in Lam Dong Province, Vietnam. | Dự án quỹ Fondation Franklinia Thụy Sĩ | TS. Nguyễn Văn Ngọc | 2022-2025 |
24 | Conservation of three threatened endemic Magnolia species in Lam Dong and Khanh Hoa Province, Vietnam | Dự án quỹ Fondation Franklinia Thụy Sĩ | TS. Hoàng Thị Bình | 2024-2027 |
25 | Nghiên cứu ảnh hưởng của tia X năng lượng thấp và tia UV lên ngài gạo Corcyra cephalonia (Stainton) (Lepidoptera: Pyralidae) | Đề Tài cấp trường trọng điểm | ThS. Nguyễn Thanh Thuỷ Tiên | 2024-2025 |
Dựa vào các đề tài nghiên cứu và dự án nêu trên, có thể phân loại thành các nhóm lĩnh vực chính như sau:
- Nông nghiệp bền vững và phát triển cây trồng: Các dự án thử nghiệm canh tác cây trồng cạn, nghiên cứu ứng dụng vi sinh vật trong phát triển cà phê, và xây dựng mô hình kinh tế nông nghiệp tuần hoàn từ nguồn tài nguyên nấm đều nhấn mạnh việc cải thiện kỹ thuật canh tác nhằm tăng năng suất và bảo vệ môi trường.
- Nghiên cứu về nguồn gen và bảo tồn sinh học: Nghiên cứu về khai thác và phát triển nguồn gen oải hương, hương thảo, cũng như việc phân loại và bảo tồn các loài cây như Sồi và Dẻ Đá cho thấy tầm quan trọng của việc bảo tồn đa dạng di truyền và hệ sinh thái. Những nghiên cứu này không chỉ giúp bảo tồn các loài bản địa mà còn góp phần phát triển nông nghiệp và y dược.
- Phòng trừ bệnh hại và quản lý dịch hại: Nghiên cứu về bệnh xoăn lá virus trên cà chua và việc khảo sát bọ rùa thiên địch là những nỗ lực nhằm kiểm soát dịch hại hiệu quả, bảo vệ mùa màng và tăng cường sức khỏe cây trồng.
- Tài nguyên thực vật và y học cổ truyền: Việc nghiên cứu về đa dạng sinh học của các loài cây thuốc và cây có giá trị kinh tế trong cộng đồng dân tộc thiểu số phản ánh nhu cầu bảo tồn và khai thác hợp lý tài nguyên thực vật cho các mục đích y học và sinh kế.